Tối 16/6, THPT chuyên Ngoại ngữ, Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) công bố điểm trúng tuyển vào 7 lớp chuyên. Điểm chuẩn khối thi D1 dành cho các thí sinh môn Ngoại ngữ là Tiếng Anh, bên cạnh hai bài thi bắt buộc là Toán và Khoa học tự nhiên, Văn và Khoa học xã hội. Khối thi D3, D4, D5, D6 và D7 áp dụng với tổ hợp có ngoại ngữ là môn tương ứng với các lớp chuyên.
Điểm xét tuyển là tổng điểm ba bài thi, trong đó Ngoại ngữ nhân hệ số hai. Điểm tối đa là 40.
Thí sinh dự thi vào trường THPT chuyên Ngoại ngữ, sáng 4/6. Ảnh: Thanh Hằng
Điểm chuẩn hệ chuyên có học bổng, khối thi D3, của lớp tiếng Pháp là 32,35 - tăng 2 điểm so với năm ngoái. Kế đó, lớp tiếng Nhật hệ chuyên có học bổng, khối D6, cũng có điểm chuẩn vượt mức 32.
Chỉ tiếng Nga, tiếng Nhật (D1) và Tiếng Hàn (D7) có điểm chuẩn học bổng dưới 30, nhưng cũng đều trên 28 điểm.
Xét riêng hệ chuyên, điểm chuẩn các lớp tương đối đồng đều, dao động 25-26. Lớp Tiếng Trung (D4) cao nhất với 26,77 điểm. Xét mặt bằng chung, điểm chuẩn hệ chuyên năm 2022 thấp hơn một chút so với mức 25-28 của năm ngoái.
Điểm chuẩn các lớp của trường THPT chuyên Ngoại ngữ 2022 cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển là tổng điểm ba bài thi, trong đó Ngoại ngữ nhân hệ số hai. Điểm tối đa là 40.
Thí sinh dự thi vào trường THPT chuyên Ngoại ngữ, sáng 4/6. Ảnh: Thanh Hằng
Điểm chuẩn hệ chuyên có học bổng, khối thi D3, của lớp tiếng Pháp là 32,35 - tăng 2 điểm so với năm ngoái. Kế đó, lớp tiếng Nhật hệ chuyên có học bổng, khối D6, cũng có điểm chuẩn vượt mức 32.
Chỉ tiếng Nga, tiếng Nhật (D1) và Tiếng Hàn (D7) có điểm chuẩn học bổng dưới 30, nhưng cũng đều trên 28 điểm.
Xét riêng hệ chuyên, điểm chuẩn các lớp tương đối đồng đều, dao động 25-26. Lớp Tiếng Trung (D4) cao nhất với 26,77 điểm. Xét mặt bằng chung, điểm chuẩn hệ chuyên năm 2022 thấp hơn một chút so với mức 25-28 của năm ngoái.
Điểm chuẩn các lớp của trường THPT chuyên Ngoại ngữ 2022 cụ thể như sau:
STT | Ngành học | Khối thi | Hệ chuyên có học bổng | Hệ chuyên | Hệ không chuyên |
1 | Tiếng Anh | D1 | 30,75 | 26,6 | 25,6 |
2 | Tiếng Nga | D1 | 28,39 | 24,01 |