Tom
Biên Tập Viên
Khi muốn nói "tôi đang hết tiền" với một người thân thiết, chúng ta có thể dùng những mẫu câu sau:
I'm broke: Tôi không có tiền.
I can't afford it: Tôi không đủ tiền để trả cho khoản đó.
I'm low on funds: Tôi đang không có nhiều tiền.
I'm short on cash: Tôi đang thiếu tiền.
I'm strapped for cash: Tôi đang hết tiền rồi.
Ví dụ: Wanna check out the new restaurant with me tonight? - Sorry bro, I can't afford it right now (Đi ăn thử nhà hàng mới với tôi tối nay không? - Xin lỗi người anh em, bây giờ tôi không đủ tiền).
Ảnh: clevergirlfinance
Nếu muốn nói "hết tiền" một cách trang trọng hơn, ví dụ như khi nói chuyện với đồng nghiệp, đối tác, chúng ta có thể dùng những câu sau:
I'm on a tight budget: Ngân quỹ của tôi đang hạn chế.
My finances are tight: Tình hình tài chính của tôi eo hẹp.
I'm feeling the pinch: Tôi đang gặp vấn đề tài chính.
I'm not sure I can afford it: Tôi không chắc mình có đủ tiền đề chi trả cho khoản này.
I'm not sure my bank account will cope with it: Tôi không chắc tài khoản ngân hàng của tôi có thể chi trả khoản đó.
I'm in the red: Tôi tiêu nhiều hơn kiếm được/ Tôi đang nợ nần.
Ví dụ: I have to turn down their invitation because I'm on a tight budget right now (Tôi phải từ chối lời mời của họ vì ngân sách của tôi giờ đang eo hẹp).
Chọn từ đúng nhất để điền vào chỗ trống:
Khánh Linh
I'm broke: Tôi không có tiền.
I can't afford it: Tôi không đủ tiền để trả cho khoản đó.
I'm low on funds: Tôi đang không có nhiều tiền.
I'm short on cash: Tôi đang thiếu tiền.
I'm strapped for cash: Tôi đang hết tiền rồi.
Ví dụ: Wanna check out the new restaurant with me tonight? - Sorry bro, I can't afford it right now (Đi ăn thử nhà hàng mới với tôi tối nay không? - Xin lỗi người anh em, bây giờ tôi không đủ tiền).

Ảnh: clevergirlfinance
Nếu muốn nói "hết tiền" một cách trang trọng hơn, ví dụ như khi nói chuyện với đồng nghiệp, đối tác, chúng ta có thể dùng những câu sau:
I'm on a tight budget: Ngân quỹ của tôi đang hạn chế.
My finances are tight: Tình hình tài chính của tôi eo hẹp.
I'm feeling the pinch: Tôi đang gặp vấn đề tài chính.
I'm not sure I can afford it: Tôi không chắc mình có đủ tiền đề chi trả cho khoản này.
I'm not sure my bank account will cope with it: Tôi không chắc tài khoản ngân hàng của tôi có thể chi trả khoản đó.
I'm in the red: Tôi tiêu nhiều hơn kiếm được/ Tôi đang nợ nần.
Ví dụ: I have to turn down their invitation because I'm on a tight budget right now (Tôi phải từ chối lời mời của họ vì ngân sách của tôi giờ đang eo hẹp).
Chọn từ đúng nhất để điền vào chỗ trống:
Khánh Linh