Tom
[♣]Thành Viên CLB
Sau đây là 8 từ mà thầy Quang Nguyen, chuyên gia đào tạo phát âm tiếng Anh, cho rằng sẽ gây thử thách cho các bạn:
8 từ tiếng Anh phổ biến nhiều người phát âm sai
1. Colonel /ˈkɜrnəl/: thượng tá (phát âm giống từ "kernel" là phần ăn được của ngũ cốc, như hạt ngô, gạo, hướng dương).
2. Cupboard /ˈkʌbərd/: tủ bếp. Từ này tôi gặp lần đầu khi sang Mỹ học năm 2010. Ban đầu tôi đọc là "cup-board", nên khi có người bạn nói: "The bow is in the "ka-berd" thì tôi không hiểu là cái bát nó ở đâu. Cũng mất một thời gian để tôi tự sửa lại cách phát âm từ này.
3. Suite /swit/: phòng lớn, phát âm giống "sweet". Trước tôi phát âm từ này giống từ "suit" /sut/ (bộ com-lê). Từ này những người làm trong khách sạn hoặc đi du lịch nhiều chắc không ai phát âm sai.
4. Awry /əˈraɪ/: bị khiếm khuyết, không phù hợp. Thường mọi người nhấn trọng âm vào âm đầu, đọc giống như kiểu "o-rì" là sai.
5. Debris /dəˈbri/: mảnh vụn. từ này dùng rất nhiều và rất phổ biến, đặc biệt trong báo chí khi đưa thông tin về những thảm họa. Ví dụ: "debris of the explosion", "debris of the plane", "debris of the buildings".
6. Chaos /keɪɑs/: hỗn loạn, hỗn mang. Từ này khiến nhiều người dễ nhầm và phát âm là "chao-s", nhưng thực ra nó giống như "kây-os".
7. Hiccough /ˈhɪkəp/: nấc. Từ này có thể khiến bạn gặp khó khăn khi viết ra, vì phát âm thì giống như "HI-kup".
8. Dough /doʊ/: bột nhào (bột mỳ + nước để làm bánh) - phát âm giống như "doe" là con nai cái. Từ này tôi học được từ Don - người bạn Mỹ, trong một chuyến đi chơi năm 2011. Hôm đó Don đãi tôi món kem Hudsonville và nói về từ này, tôi nghe đến 3 lần mới phát hiện ra đó là "dough" vì trước đó, từ này tôi đọc là "đót".
Quang Nguyen
8 từ tiếng Anh phổ biến nhiều người phát âm sai
1. Colonel /ˈkɜrnəl/: thượng tá (phát âm giống từ "kernel" là phần ăn được của ngũ cốc, như hạt ngô, gạo, hướng dương).
2. Cupboard /ˈkʌbərd/: tủ bếp. Từ này tôi gặp lần đầu khi sang Mỹ học năm 2010. Ban đầu tôi đọc là "cup-board", nên khi có người bạn nói: "The bow is in the "ka-berd" thì tôi không hiểu là cái bát nó ở đâu. Cũng mất một thời gian để tôi tự sửa lại cách phát âm từ này.
3. Suite /swit/: phòng lớn, phát âm giống "sweet". Trước tôi phát âm từ này giống từ "suit" /sut/ (bộ com-lê). Từ này những người làm trong khách sạn hoặc đi du lịch nhiều chắc không ai phát âm sai.
4. Awry /əˈraɪ/: bị khiếm khuyết, không phù hợp. Thường mọi người nhấn trọng âm vào âm đầu, đọc giống như kiểu "o-rì" là sai.
5. Debris /dəˈbri/: mảnh vụn. từ này dùng rất nhiều và rất phổ biến, đặc biệt trong báo chí khi đưa thông tin về những thảm họa. Ví dụ: "debris of the explosion", "debris of the plane", "debris of the buildings".
6. Chaos /keɪɑs/: hỗn loạn, hỗn mang. Từ này khiến nhiều người dễ nhầm và phát âm là "chao-s", nhưng thực ra nó giống như "kây-os".
7. Hiccough /ˈhɪkəp/: nấc. Từ này có thể khiến bạn gặp khó khăn khi viết ra, vì phát âm thì giống như "HI-kup".
8. Dough /doʊ/: bột nhào (bột mỳ + nước để làm bánh) - phát âm giống như "doe" là con nai cái. Từ này tôi học được từ Don - người bạn Mỹ, trong một chuyến đi chơi năm 2011. Hôm đó Don đãi tôi món kem Hudsonville và nói về từ này, tôi nghe đến 3 lần mới phát hiện ra đó là "dough" vì trước đó, từ này tôi đọc là "đót".
Quang Nguyen