trangdang
[♣]Thành Viên
Những bức thư thương mại ( business letter ) sử dụng ngôn ngữ trịnh trọng hơn ngôn ngữ hàng ngày thân thiện mà chúng ta thường sử dụng khi nói chuyện với bạn bè. Ví dụ: chúng ta không sử dụng dạng nói ngắn (I'd, won't, we're) trong văn viết thương mại.
Dear Sir or Madam, Ms Castle, Miss Jones, Mrs Carlton, Mr Hunter, Helen,
Nhắc đến các sự việc:
With reference to Regarding Thank you for your letter of 21st March Further to
Đề cập đến lý do tại sao bạn viết bức thư:
I am writing to enquire about ...
I am pleased to invite you ...
Making requests:
Please let me know if you have ...
I should be grateful if you would ...
It would be most helpful if you could ...
We would be delighted if you would ...
I am pleased to invite you ...
Enclosing documents:
Please find enclosed a job specification.
A self-addressed envelope is enclosed .
I enclose my CV.
Nói về việc liên lạc trong tương lai:
I look forward to meeting you. hearing from you soon. seeing you.
Kết thư bức thư:
Yours faithfully, (nếu bạn không biết tên của người mà bạn viết thư đến)
Yours sincerely, (nếu bạn biết tên của người mà bạn viết thư đến và đã sử dụng tên của người này ở phần đầu của thư)
hi vọng bài học này sẽ giúp các bạn hiểu cặn kẽ hơn những từ ngữ được sử dụng trong những lá thư tiếng anh và vận dụng cho chính mình nhé! :dangyeu:
Dưới đây là một số cụm từ tiêu chuẩn mà bạn có thể sử dụng trong những bức thư thương mại.
Mở đầu thư: Dear Sir or Madam, Ms Castle, Miss Jones, Mrs Carlton, Mr Hunter, Helen,
Nhắc đến các sự việc:
With reference to Regarding Thank you for your letter of 21st March Further to
Đề cập đến lý do tại sao bạn viết bức thư:
I am writing to enquire about ...
I am pleased to invite you ...
Making requests:
Please let me know if you have ...
I should be grateful if you would ...
It would be most helpful if you could ...
We would be delighted if you would ...
I am pleased to invite you ...
Enclosing documents:
Please find enclosed a job specification.
A self-addressed envelope is enclosed .
I enclose my CV.
Nói về việc liên lạc trong tương lai:
I look forward to meeting you. hearing from you soon. seeing you.
Kết thư bức thư:
Yours faithfully, (nếu bạn không biết tên của người mà bạn viết thư đến)
Yours sincerely, (nếu bạn biết tên của người mà bạn viết thư đến và đã sử dụng tên của người này ở phần đầu của thư)
hi vọng bài học này sẽ giúp các bạn hiểu cặn kẽ hơn những từ ngữ được sử dụng trong những lá thư tiếng anh và vận dụng cho chính mình nhé! :dangyeu: