programmer2010

Thành viên mới
Chào các bạn, mình sẽ trình bày về các dạng mật thư trong TCL (có tham khảo khá nhiều tư liệu). Trong quá trình viết không thể tránh khỏi sơ sót, mong nhận được ý kiến (về nội dung, các thuật ngữ, cách trình bày...) và những đóng góp của các bạn để nội dung được đầy đủ, chính xác, dễ tiếp nhận hơn.

-**********-

Mật thư là cách dịch sát nghĩa của từ cryptogram (crypto bắt nguồn từ kryptos trong tiếng Hi Lạp, nghĩa là ẩn giấu). Mật thư được sử dụng trong trò chơi lớn để thử thách khả năng suy luận, sự nhạy bén và vốn kiến thức chung của trại sinh. Mật thư có thể viết trên giấy, hoặc được phát cho trại sinh hoặc bị giấu ở những nơi khó tìm; hoặc trên lá cây hay được xếp đặt trên đường đi... Cấu trúc của một mật thư tiêu biểu gồm:

Khóa của mật thư, là gợi ý để tìm ra dạng và chìa khóa của mật thư, kí hiệu là OTT hay O=n / On.
- Mật thư là đoạn văn bản/kí hiệu nằm giữa NW và AR.
Kí hiệu NW và AR từng được sử dụng trong kĩ thuật điện báo vô tuyến (radiotelegraphy) trong đó NW: bắt đầu truyền tin và AR: kết thúc truyền tin. Nhiều nơi mật thư còn được kí hiệu là BV (bản văn - dễ gây nhầm lẫn với bạch văn)
hay MT (mật thư). Thông điệp sau khi giải mã thường được gọi là Bạch văn (BV).
Hiện tại cách gọi thông điệp mã hóa là NW( kết thúc bằng AR) và thông điệp sau khi giải mã là BV (bạch văn) thường được dùng nhất.

Mật thư gồm 3 hệ thống lớn:

I. Hệ thống thay thế: các chữ hoặc nhóm chữ trong BV được thay bằng các chữ/nhóm chữ hoặc/và kí hiệu (mật thư chuồng bồ câu, chuồng bò...) theo một quy tắc nhất định.
II. Hệ thống dời chỗ: các chữ trong BV được sắp xếp lại theo một quy tắc nhất định.
III. Hệ thống ẩn giấu: gồm 2 dạng chính:

1. BV được ẩn ngay trong mật thư.
2. Mật thư được ẩn đi bằng các biện pháp hóa học (còn gọi là mật thư hóa học).

Điểm khác nhau cơ bản giữa hệ thống thay thế và dời chỗ là việc thay thế sẽ làm thay đổi các "giá trị" của mỗi chữ trong BV mà không thay đổi vị trí của chúng, còn dời chỗ thì ngược lại. Các hệ thống (và các dạng) có thể đồng thời được sử dụng trong mật thư.

Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ đi vào dạng đầu tiên: dạng Caesar.

-***-

QUY ƯỚC CHUNG

1. Trong bài viết này, mật thư sẽ được trình bày như sau:
- OTT: <khóa>
- NW và BV: có 2 cách trình bày:
+ Ngắt từng từ: XIN - CHAO - CAC - BAN.
+ Ngắt thành từng cụm 5 chữ: XINCH - AOCAC - BAN.
2. Bảng chữ cái:

26 chữ:

A B C / D E F / G H I / J K L

M N O / P Q R / S T U / V W X / Y Z

29 chữ:

A Ă Â / B C D / Đ E Ê / G H I / K L M

N O Ô / Ơ P Q / R S T / U Ư V / X Y

3. Quốc ngữ điện tín (TELEX) và VNI

AS = A1 = Á
AF = A2 = À
AR = A3 = Ả
AX = A4 = Ã
AJ = A5 = Ạ
AA = A6 = Â
OW = O7 = Ơ
(UOW = ƯƠ)
AW = A8 = Ă
DD = D9 = Đ

4. Morse

A = .-
B = -...
C = -.-.
D = -..
E = .
F = ..--
G = --.
H = ....
I = ..
J = .---
K = -.-
L = .-..
M = --
N = -.
O = ---
P = .--.
Q = --.-
R = -.-
S = ...
T = -
U = ..-
V = ...-
W = .--
X = -..-
Y = --.-
Z = --..
CH = ----

1 = .----
2 = ..---
3 = ...--
4 = ....-
5 = .....
6 = -....
7 = --...
8 = ---..
9 = ----.
0 = -----


-**********-

I. HỆ THỐNG THAY THẾ

I.1. Mã Caesar và các dạng thể hiện

Mã Caesar là dạng thay thế chữ - chữ đơn giản nhất, mỗi chữ cái trong BV được thay thế bằng chữ cái tương ứng cách nó k chữ trong bảng alphabet. Ví dụ với k=3 thì A thay bằng D, B thay bằng E, ..., Z thay bằng B. Mã này được đặt tên theo Julius Caesar.

Với k=3, ta có 2 bảng chữ cái sau:
(các bạn chú ý là bảng chữ cái của NW đã được dịch lên 3 chữ so với bảng của BV)

BV: A B C / D E F / G H I / J K L
NW: D E F / G H I / J K L / M N O

BV: M N O / P Q R / S T U / V W X / Y Z
NW: P Q R / S T U / V W X / Y Z A / B C

Có thể sử dụng vòng đĩa gồm 2 đĩa tròn xoay độc lập và đồng tâm, mỗi đĩa đều có 1 bảng chữ cái. Với k = 3 ta xoay sao cho A (ngoài) và D (trong) khớp nhau, còn k = -3 thì ngược lại.

Trong Trò chơi lớn, mã Caesar được thể hiện dưới 2 dạng: Chữ - chữ và số - chữ.

I.1a. Một số dấu hiệu nhận dạng: (sưu tầm)

Chữ

A: Người đứng đầu(Vua, anh cả,..), át xì, ây, ngôi sao, anh*, ách
B: Bò, Bi, 13, Bê…
C: Cê, cờ, trăng khuyết
D: Dê, đê
E: e thẹn, 3 ngược, tích, em*, đồi* (morse)
F: ép, huyền
G: Gờ, ghê, gà
H: Hắc, đen, thang, hờ, hát
I: cây gậy, ai, số một, tôi*
J: Dù*, gì*, móc, nặng, bồi (bài)
K: Già, ca, kha, ngã ba số 2
L: En, eo, cái cuốc, lờ
M: Em, mờ, mã*
N: Anh, nờ, phương bắc*
O: Trăng tròn, bánh xe, trứng, tròn, không* (tình yêu không phai...)
P: Phở, phê, chín ngựơc
Q: Cu, rùa, quy, ba ba, bà đầm, bà già, đồng (hóa học...)
R: Hỏi, rờ
S: Việt Nam, hai ngược, sắc
T: Tê, Ngã ba, te, kiềng 3 chân*, núi* (morse)
U: Mẹ, you, nam châm
V: Vê, vờ, số 5 La Mã
W: Oai, kép, anh em song sinh, ba nằm, mờ ngược
X: Kéo, ích, Ngã tư, cấm, dấu ngã
Y: Ngã ba, cái ná, kiềng 3 chân*
Z: Kẽ ngoại tộc, anh nằm, co....

** Ngoài ra còn có 1 số trường hơp như "Đầu lòng hai ả tố nga..." thì L=2 và còn có thể áp dụng SMP (semaphore).

Số:
(bổ sung sau)

I.1b: Ví dụ và thực hành:

VD1:
OTT:Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
NW: DIVD - OHBZ - NPJ - UPU - MBOI - AR.

Anh = N, Em = M, tra bảng chữ cái hoặc xoay vòng đĩa với N=M ta có:

NW: A B C / D E F / G H I / J K L
BV: Z A B / C D E / F G H / I J K

NW: M N O / P Q R / S T U / V W X / Y Z
BV: L M N / O P Q / R S T / U V W / X Y

=> BV: CHUC NGAY MOI TOT LANH.

VD2:
OTT: Em tôi 16 trăng tròn.
NW: 4, 17, 11 - 8, 16 - 23, 4 - 25, 8 - AR.

Em = M, ta có M = 16.
Lập bảng hoặc xoay vòng đĩa để M = 16:

BV: A. B. C. / D. E. F. / G. H. I. / J. K. L.
NW: 4. 5. 6. / 7. 8. 9. / 10 11 12 / 13 14 15

BV: M. N. O. / P. Q. R. / S. T. U. / V. W. X. / Y. Z.
NW: 16 17 18 / 19 20 21 / 22 23 24 / 25 26 1. / 2. 3.

Thực hành:

1/
OTT: Đi chăn bò, cầm cây roi thật to.
NW: FTM - MAN - MATR - MAX - AR.

2/
OTT: Con ma con quỷ.
NW: OLSM - HSRK - AR.

3/
OTT: Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
NW: ZTGZS - ZSGAU - CBO - NPJ - AR.

4/
OTT: sin x = x
NW: 5, 10, 24, 16, 9, 21 - 25, 3 - 12, 3, 8 - 4, 3, 16, 12 - AR.

5/
OTT: Áo anh 3 màu.
NW: 23, 2, 15, 21, 21 - 8, 12, 3, 4, 6 - 25, 25, 8, 24, 15 - 9, 17, 8, 1 - AR.

6/
OTT: 3/4 = N, 4/3 = ?
NW: 8, 6, 3, 20, 17 - 22, 3, 11, 23 - 26, 3, 12, 2 - AR

-***-


I.2: Dạng chữ-chữ tổng quát

Trong phần trước, các bạn đã tìm hiểu về mã Caesar. Mã Caesar gồm hai bảng chữ cái tiêu chuẩn bị lệch vài chữ. Đó là trường hợp riêng của dạng mã chữ - chữ nói chung gồm 2 bảng chữ cái, 1 bảng cho NW và 1 bảng cho BV.

I.2a: Mã Atbash

Mã Atbash là một dạng mã thay thế từng được sử dụng cho bảng chữ cái Hebrew. Chữ đầu sẽ được thay thế bằng chữ cuối trong bảng chữ cái, tiếp theo chữ thứ hai sẽ được thay bằng chữ kế cuối... cho đến hết.

Từ đó, ta có bảng tra áp dụng cho bảng 26 chữ:

NW: A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

BV: Z Y X W V U T S R Q P O N M L K J I H G F E D C B A

Hai bảng chữ cái của BV và NW ngược nhau, nên ta sẽ viết gọn:

A B C D E F G H I J K L M

Z Y X W V U T S R Q P O N

Để giải mật thư chỉ cần tìm chữ trong NW rồi tra qua bên kia là xong.

I.2b: Mã "định ước"

Là dạng mã chữ - chữ, NW và BV có 2 bảng chữ cái riêng biệt, được khởi tạo bằng 1 hoặc 2 từ khóa có nghĩa.

Xử lí từ khóa. Bảng chữ cái sẽ được khởi tạo bằng cách viết từ khóa, theo sau là phần còn lại của bảng chữ cái theo đúng thứ tự alphabet. Nếu trong từ khóa có chữ cái bị trùng, ta chỉ để lại chữ cái được xuất hiện đầu tiên thôi. Ví dụ CHIEENS THAWNGS sẽ trở thành CHIENSTAWG.

Bảng chữ cái của NW và BV.
Có 3 cách khởi tạo bảng chữ cái chính cho NW và BV:

Cách 1: Sử dụng từ khóa cho bảng của NW

NW: K Y X N A W G B C D E F H I J L M O P Q R S T U V Z

BV: A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Cách 2: Sử dụng từ khóa cho bảng của BV

NW: A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

BV: B I N H F M X A C D E G J K L O P Q R S T U V W Y Z

Cách 3: Sử dụng từ khóa cho cả hai bảng

NW: M A T J H U W B C D E F G I K L N O P Q R S V X Y Z

BV: T H A Y E S B C D F G I J K L M N O P Q R U V W X Z

I.2c: Thực hành

1/
OTT: Dòng 13 đến 18 "Đàn ghi ta của Lorca" - Thanh Thảo.
NW: KGUEL - ULNJU - LKRPL - KHEUL - ENLB - AR.

2/
OTT: Lên đàng.
NW: WZPSF - BZILR - EZMMT - LRWVN - HZL - AR.

3/
OTT: Việc học như con thuyền lội dòng nước ngược, không tiến ắt sẽ lùi.
NW: SLLN - MZB - OZU - GSFDH - YZ - AR.

4/
OTT: Anh ở đầu sông em cuối sông
Uống chung dòng nước Vàm Cỏ Đông.
NW: IKTJR - NZJPU - IKGJR - NZ - AR.

-***-
 
Last edited by a moderator:

Bình luận bằng Facebook

Similar threads

Similar threads

Similar threads

Top